Marketing Chit & Chat
   
Marketing trong Kinh doanh – Đề số 1
Marketing trong Kinh doanh – Đề số 1
03/11/2017

Đề thi gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Thời gian làm bài: 30 phút

Nhu cầu sản phẩm co giãn nhiều khi phần trăm thay đổi của lượng cầu ……… phần trăm thay đổi của giá:

Không câu nào đúng

Ít hơn

Nhiều hơn

Ngang bằng

Mô hình Hành vi ra quyết định mua hàng của tổ chức của tác giả Webster và Wind (1972) đặc biệt xem xét đến 4 nhóm biến số, đó là môi trường, tổ chức, cá nhân và một trong các biến số sau:

Công nghệ (Technological)

Văn hóa (Culture)

Tình huống mua (Situation)

Trung tâm mua (Buying centre)

Mục tiêu của việc đánh giá năng lực nhà cung cấp là:

Lựa chọn nhà cung cấp trong tương lai

Đạt được cả 3 điều nêu ra

Đánh giá khả năng nhà cung cấp

Xem xét năng lực của nhà cung cấp hiện tại

Doanh nghiệp sản xuất vỏ xe và bán nó cho nhà sản xuất xe tải nặng. Nhà sản xuất xe tải nặng được xem là:

Nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM)

Người tiêu dùng (User)

Nhà trung gian (Intermediary)

Khách hàng thể chế (Institutional customer)

Một trong những định nghĩa về giá trị khách hàng (customer value) là tỷ lệ giữa lợi ích khách hàng có được với:

Chi phí của khách hàng

Lợi ích sản phẩm

Không câu nào đúng

Đặc tính sản phẩm

Mỗi doanh nghiệp cho ra một sản phẩm hơi khác một chút so với các sản phẩm cạnh tranh và có gắng đạt được một khu vực thị trường. Câu nhận định trên đặc trưng cho thị trường:

Cạnh tranh độc quyền

Độc quyền cạnh tranh

Độc quyền hoàn toàn

Cạnh tranh hoàn hảo

Đơn đặt hàng của tổ chức chính phủ thường được yêu cầu:

Tất cả đều đúng

Phương thức thanh toán dài nhất

Sản phẩm/ dịch vụ chất lượng tốt nhất

Thời gian giao hàng ngắn nhất

Nghiên cứu của Robinson, Faris và Wind (1967) chỉ ra rằng qui trình ra quyết định mua hàng của thị trường doanh nghiệp công nghiệp bao gồm:

7 bước

9 bước

10 bước

8 bước

Các đặc tính được sử dụng để đánh giá mức độ tiềm năng của một khúc thị trường là đo lường được (measurable), có sự khác biệt (differentiable), đủ lớn (substantial) và một trong các đặc tính sau:

Tiếp cận (Accessible)

Sẵn sàng (Available)

Đáng ngờ (Questionable)

Thích hợp (Eligible)

Doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện phân tích các yếu tố môi trường nhằm mục đích:

Kiểm soát mức độ hoàn thành

Tất cả đều sai

Thực thi chiến lược

Lập kế hoạch

Những nhà Marketing công nghiệp chia nhỏ các phân khúc vĩ mô (Macro-segments) thành các phân khúc vi mô (Micro-segments):

Trong mọi trường hợp hoặc không trong bất cứ trường hợp nào

Trong mọi trường hợp

Không trong bất cứ trường hợp nào

Trong một vài trường hợp

Các bộ phận như vòng bi, bình ắc qui được cung cấp trực tiếp cho nhà sản xuất được xem là:

Nguyên liệu cung cấp (Supplies)

Nguyên liệu và phụ tùng (Materials and parts)

Không câu nào đúng

Mặt hàng vốn (Capital items)

Trong hoạt động Marketing trong Kinh doanh, tầm quan trọng đặc biệt thuộc về:

Bán hàng cá nhân

Khuyến mãi

Marketing trực tiếp

Quảng cáo

Nghiên cứu chỉ ra rằng trong lĩnh vực Marketing công nghiệp nhân vật có mức độ ảnh hưởng chính trong quá trình mua hàng thường nằm:

Cả bên trong và bên ngoài Bộ phận Thu mua

Bên trong Bộ phận Thu mua

Bên ngoài Bộ phận Thu mua

Không có đáp án nào đúng

Phân khúc thị trường là quá trình phân chia toàn bộ…............. thành những khúc thị trường đồng nhất.

Sản phẩm

Thị trường

Tất cả đều đúng

Dịch vụ

Mô hình Hành vi khách hàng công nghiệp của tác giả Sheth (1973) đề cập đến 4 phương pháp cần sử dụng tuần tự nhằm giải quyết xung đột trong quá trình ra quyết định, đó là giải quyết vấn đề (Problem-solving), thuyết phục (Persuasion), mặc cả (Bargaining) và một trong các phương pháp sau:

Vận động (Politicking)

Phân xử (Arbitration)

Thương lượng (Negotiation)

Dàn xếp (Mediation)

Cơ cấu tổ chức của Trung tâm mua (Buying Centre) thì …………………. cho những tình huống mua hàng khác nhau:

Thay đổi (Varies)

N/A

Cố định (Remains same)

N/A

Co giãn chéo của nhu cầu (cross-elasticity of demand) là việc thay đổi doanh số của một mặt hàng đối với sự thay đổi của:

Giá của sản phẩm khác

Quảng cáo

Phân phối

Khuyến mãi

Các yếu tố môi trường vi mô bao gồm khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công chúng nói chung và một trong các đối tượng sau:

Chính phủ

Cổ đông

Văn hóa

Nhà cung cấp

Khách hàng công nghiệp được phân loại thành các doanh nghiệp thương mại, các thể chế, các hợp tác xã và một trong những đối tượng sau:

Hộ gia đình

Cá nhân

Không câu nào đúng

Chính phủ

Marketing trong Kinh doanh là hoạt động Marketing sản phẩm và dịch vụ hướng tới:

Tất cả đối tượng trên

Tổ chức

Cá nhân

Hộ gia đình

Tình huống mua liên quan đến việc mua một món hàng mà trước đó chưa từng thực hiện thì được gọi là:

Mua lặp lại không thay đổi (Straight rebuy)

Mua lặp lại có thay đổi (Modified rebuy)

Mua mới (New task)

Không có đáp án nào đúng

Công ty cần biết những thông tin về cạnh tranh, ngoại trừ:

Đối thủ cạnh tranh là ai.

Chiến lược cạnh tranh của đối thủ.

Tất cả thông tin cá nhân

Vị trí đối thủ trên thị trường

Một doanh nghiệp mua hàng theo kiểu lựa chọn người bán thấp nhất, cố gắng gây áp lực lên nhà cung cấp, tránh né rủi ro, tập trung vào ngắn hạn là doanh nghiệp có định hướng mua hàng theo kiểu:

Mua theo qui trình quản lý chuỗi cung ứng (Supply chain orientation)

Mua thông thường (Buying orientation)

Phòng thu mua và Mua theo qui trình quản lý chuỗi cung ứng

Phòng thu mua (Procurement orientation)

Các yếu tố môi trường vĩ mô tác động đến:

Một doanh nghiệp đặc thù nào đó

Tất cả các doanh nghiệp

Một vài doanh nghiệp

Không đáp án nào đúng

Bạn còn giây